Cập nhật mức phạt chậm nộp thuế TNCN mới nhất

Phạt chậm nộp thuế TNCN với mức xử phạt như thế nào vẫn luôn là một trong những vấn đề các doanh nghiệp quan tâm hiện nay. Quy định mới của pháp luật không chỉ tăng mức phạt đối với hành vi chậm nộp, không nộp hồ sơ khai thuế TNCN mà còn tăng tiền chậm nộp đối với hành vi này. Mời bạn đọc tham khảo qua bài viết sau

1. Quy định về phạt chậm nộp thuế TNCN
Việc chậm nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có thể dẫn đến các hình thức xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các văn bản pháp luật liên quan đến việc xử phạt chậm nộp thuế TNCN:​

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019: Quy định về quản lý thuế, trong đó có các quy định liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế
  • Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 67/2020/QH14): Đưa ra khung pháp lý về xử phạt vi phạm hành chính và quy định mức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm lĩnh vực thuế theo nguyên tắc tương ứng với mức độ vi phạm.
  • Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, trong đó Điều 13 quy định chi tiết mức phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, bao gồm thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và các quy định liên quan.
  • Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, cung cấp hướng dẫn chi tiết về quản lý thuế TNCN.

2. Thời hạn nộp thuế TNCN của người lao động

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được quy định cụ thể dựa trên đối tượng nộp thuế và hình thức khai thuế. Dưới đây là chi tiết về thời hạn nộp thuế TNCN cho cá nhân tự quyết toán và doanh nghiệp:​

Đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN:

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế phải nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Cụ thể, thời hạn này thường là ngày 30/4 hàng năm.

Tuy nhiên, nếu ngày 30/4 trùng với ngày nghỉ lễ, thời hạn sẽ được lùi đến ngày làm việc tiếp theo. Như vậy, thời hạn khai hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế của năm 2024 là chậm nhất vào ngày 02/5/2025.

Đối với doanh nghiệp (tổ chức trả thu nhập):

Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế TNCN thay cho người lao động. Thời hạn nộp thuế TNCN phụ thuộc vào kỳ khai thuế mà doanh nghiệp áp dụng:​

Khai thuế theo tháng: Nếu doanh nghiệp lựa chọn hoặc thuộc diện khai thuế theo tháng, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Khai thuế theo quý: Nếu doanh nghiệp lựa chọn hoặc thuộc diện khai thuế theo quý, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế

3. Cách tính tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được tính bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Cụ thể:

 Tiền chậm nộp thuế TNCN = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x Số ngày chậm nộp

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước. Cụ thể:

Đối với cá nhân tự quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, tiền chậm nộp sẽ được tính từngày tiếp theo sau ngày cuối của thời hạn nộp thuế. Cụ thể, tiền chậm nộp thuế TNCN năm 2025 sẽ được tính từ ngày 03/05/2025, ngay sau thời hạn nộp tiền thuế TNCN

Đối với tổ chức, doanh nghiệp khấu trừ thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng là ngày 20 của tháng tiếp theo; theo quý là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Nếu quá thời hạn này mà chưa nộp, tiền chậm nộp sẽ được tính từ ngày tiếp theo sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế.

Ví dụ: Công ty A nợ 30.000.000đ tiền thuế TNCN, có hạn nộp là 20/01/2025. Công ty A nộp 30.000.000đ vào ngày 28/02/2025, số ngày chậm nộp được tính từ ngày 21/01/2025 đến ngày 28/02/2025 là 38 ngày.

Số tiền chậm nộp thuế TNCN công ty Benka phải nộp = 30.000.000 x 0.03% x 38 = 342.000.000 đồng


4. Mức tiền chậm nộp của tiền phạt TNCN là bao nhiêu?

Khi bị phạt chậm nộp thuế TNCN, người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền phạt theo đúng thời hạn quy định. Trường hợp chậm nộp tiền phạt sẽ bị tính thêm tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:

a) Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp. 

b) Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước

Như vậy, tiền chậm nộp của tiền phạt thuế TNCN sẽ được tính như sau:

 

Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế TNCN  = Số tiền phạt chậm nộp x 0,05% x số ngày chậm nộp

Ví dụ: Công ty A kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo tháng. Theo quy định, hạn nộp tờ khai thuế TNCN tháng 1/2025 là ngày 20/02/2025. Công ty A đã nộp tờ khai muộn vào ngày 15/02/2025, tức là chậm 26 ngày so với thời hạn.

Do vi phạm quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế đã ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính vào ngày 19/02/2025, với mức phạt 3.500.000 đồng. Hạn nộp tiền phạt là ngày 01/03/2025. Tuy nhiên, công ty A chỉ thực hiện nộp phạt vào ngày 11/03/2025, tức là chậm 10  ngày so với hạn nộp.

Do đó, công ty A phải nộp thêm tiền chậm nộp tiền phạt, được tính theo công thức:

Tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế TNCN  = 3.500.000 x 0,05% x 10 = 45.500 đồng

Như vậy, tổng số tiền công ty A phải nộp tổng cộng 3.545.500 đồng, trong đó bao gồm tiền phạt ban đầu là 3.500.000 đồng và tiền chậm nộp tiền phạt là 45.500 đồng

5. Một số trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế TNCN

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 59 Luật Quản lý thuế số 38, một số trường hợp sau đây sẽ không bị tính tiền chậm nộp thuế:

  • Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp. Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;
  • Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 của Luật Quản lý thuế số 38 thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.
  • Chưa tính tiền chậm nộp đối với các trường hợp được khoanh nợ theo quy định tại Điều 83 của Luật Quản lý thuế số 38
  • Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì được điều chỉnh số tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm.
  • Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật Quản lý thuế số 38

6. Nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

Người nộp thuế có thể thực hiện nộp tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo các cách sau:

Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

  • Truy cập thuedientu.gdt.gov.vn.
  • Đăng nhập bằng tài khoản thuế cá nhân hoặc doanh nghiệp.
  • Chọn mục “Nộp thuế” → “Lập giấy nộp tiền”.
  • Nhập số tiền chậm nộp theo thông báo của cơ quan thuế và xác nhận thanh toán qua ngân hàng điện tử.

 Nộp qua ngân hàng ủy nhiệm thu của cơ quan thuế

  • Đến quầy giao dịch của ngân hàng ủy nhiệm thu của cơ quan thuế 
  • Cung cấp mã số thuế cá nhân, số tiền chậm nộp, nội dung kinh tế và thông tin mã cơ quan thu
  • Thực hiện nộp tiền và nhận biên lai xác nhận.

Nguồn: Amis.vn