Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN nếu có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế. Vậy nộp báo cáo như thế nào? Có những quy định gì khi nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Xem ngay bài viết sau để nắm rõ.
1. Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
Báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN là báo cáo mà các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN phải nộp cho cơ quan thuế để báo cáo tình hình sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Hiện nay, theo quy định mới nhất thì doanh nghiệp sẽ sử dụng Mẫu CTT25/AC – Bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN để thực hiện báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
2. 3 quy định nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN cần nắm rõ
Đối tượng nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Căn cứ theo Quyết định số 440/QĐ-TC thì các đối tượng phải nộp báo cáo tính hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu CTT25/AC là các cá nhân, tổ chức trả thu nhập có sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm 3 trường hợp sau:
Cá nhân, tổ chức trả thu nhập đã được khấu trừ cần cấp giấy chứng từ thuế TNCN khi cá nhân, tổ chức bị khấu trừ yêu cầu. Trường hợp cá nhân, tổ chức ủy quyền quyết toán thuế thì không cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Trường hợp không ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng la động dưới 3 tháng thì cá nhân, tổ chức có thể yêu cầu đơn vị trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mỗi lần được khấu trừ thuế hoặc có thể cấp chứng khấu trừ thuế nhiều lần trong 01 kỳ tính thuế
Trường hợp ký hợp đồng lao động trên 03 tháng thì tổ chức cá nhân trả thu nhập chỉ cần cấp 01 chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho 01 kỳ tính thuế.
Thời gian nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Căn cứ theo điểm 3, Phần thứ ba, Quyết định 440/QĐ-TCT và 5 Thông tư số 37/2010/TT-BTC có quy định về thời hạn nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu CTT25/AC)
1. Hàng quý thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ (theo phụ lục đính kèm Thông tư này) chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
2. Tổ chức trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ khi sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động, phải báo cáo quyết toán sử dụng chứng từ khấu trừ đã phát hành với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức sở hữu, phá sản, ngừng hoạt động
Mức phạt chậm nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Khi tổ chức làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN sẽ bị xử phạt như làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo sử dụng hóa đơn được quy định rõ tại Điều 29 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:
Hình thức phạt | Mức phạt | Hành vi vi phạm |
Phạt cảnh cáo | 0đ | Nộp thông báo, báo cáo về hóa đơn quá thời hạn quy định từ 01 ngày – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ |
Phạt tiền | 1.000.000đ – 3.000.000đ |
Trường hợp tổ cá nhân, tổ chức tự phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế nộp cho cơ quan thuế trước khi cơ quan thuế ban hành quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế thì không bị xử phạt |
2.000.000đ – 4.000.000đ |
|
|
4.000.000đ – 8.000.000 đ |
|
|
5.000.000đ – 15.000.000đ |
|
3. Hướng dẫn nộp báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cách 1: Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN nộp trực tiếp
Bước 1: Tải mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuể TNCN về để làm báo cáo
Hiện nay mẫu bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất sử dụng để báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN là mẫu CTT25/AC theo thông tư 200.
Bước 2: Điền đẩy đủ các thông tin vào bảng kê theo quy định
Khi sử dụng mẫu CTT25/AC tổ chức cần cung cấp đầy đủ các thông tin trong mẫu theo quy định:
- Cột 1: Điền mẫu số trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Cột 2: Điền tên loại biên lai: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Cột 3: Ghi theo số ký hiệu trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN
- Cột 4: Trong quý bắt đầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế bao nhiêu thì điện đúng số đó và đến số cuối cùng trong quý sử dụng
- Cột 5: Những số đã sử dụng (không bao gồm xóa bỏ, mất)
- Cột 6: Điền số chứng từ đã xoá bỏ (Ghi chi tiết từng số)
- Cột 7: Điền số chứng từ đã bị cháy, bị mất
- Cột 8: Điền tổng số chứng từ của cả cột 5, 6, 7.
Bước 3: Nộp bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN tại bộ phận 1 cửa của chi cục thuế
Cách 2: Nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN qua mạng
Bước 1: Lập bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên phần mềm HTKK
- Đăng nhập phần mềm HTKK >> chọn “Hóa đơn” >> chọn “Bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN”
- Khai thông tin vào bảng bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên phần mềm HTKK
- Chọn kết xuất XML hoặc excel để nộp qua mạng.
Bước 2: Nộp bảng kê chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên trang thuế điện tử
Truy cập website Thuế điện tử >> Đăng nhập bằng MST doanh nghiệp (Có chữ ký số)
Lưu ý: Phải thực hiện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý đó xong thì mới có thể thực hiện nộp được, cụ thể:
- Sau khi hoàn thành nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, các bạn chọn “Tra cứu” >> “Tờ khai” >> Chọn “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn” đính kèm phụ lục.
- Chọn “Ký điện tử” để hoàn thiện nộp nhé
4. Không phát sinh chứng từ khấu trừ thuế TNCN có phải nộp báo cáo không?
- Các cá nhân, tổ chức trả thu nhập đã thực hiện khấu trừ thuế phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế mà cá nhân, tổ chức đăng ký sử dụng chứng từ.
- Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 thông tư 37/2010/TT-BTC thì mỗi quý cá nhân, tổ chức phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu quý sau.
- Do vậy, trường hợp cá nhân, tổ chức không phát sinh chứng từ khấu trừ thuế TNCN vẫn phải nộp báo cáo chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Nếu làm sai, nộp chậm hoặc không nôp bbaos cáo chứng từ sẽ xử phạt hành chính như làm sai, nộp chậm, không nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Nguồn: Amis
Trên đây là 2 cách nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp HTDNV GROUP để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – HTDNV GROUP xin cam kết:
👉 Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
👉 Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
👉 Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
👉 Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
👉 Tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc liên quan về pháp lý khi thành lập và vận hành
👉 Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.