Giải pháp Quản lý Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử FPT.ePIT
giúp tự động hóa khâu quản lý và xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN
để doanh nghiệp, tổ chức chi trả thuế TNCN cung cấp chứng từ cho
người lao động và liên thông hệ thống Tổng Cục Thuế theo chuẩn quy định
của Nghị định 123, Thông tư 78, Thông tư 111 của Bộ Tài chính.
Tính năng của giải pháp
Tích hợp với các phần mềm quản trị nhân sự, nâng cao hiệu quả
FPT.ePIT sẵn sàng tích hợp với các phần mềm quản trị nhân sự, giúp doanh nghiệp, tổ chức nâng cao hiệu suất vận hành
Kết nối đơn giản, thiết lập nhanh chóng, sử dụng dễ dàng
Đội ngũ kĩ thuật hỗ trợ liên tục, chuyên gia thuế tư vấn đồng hành cùng doanh nghiệp
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
– Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu tức là việc tính thuế dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính vào miễn thuế và các khoản được giảm trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan.
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ, văn bản, do cơ quan có thẩm quyền quy định theo mẫu, được cấp cho các cá nhân được khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thể hiện khoản thuế đã được khấu trừ tương ứng.
– Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ, văn bản, do cơ quan có thẩm quyền quy định theo mẫu, được cấp cho các cá nhân được khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thể hiện khoản thuế đã được khấu trừ tương ứng.
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân dùng để làm gì?
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được sử dụng với nhiều mục đích, có thể kể đến :
– Là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế (theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
– Thể hiện được khoản thuế mà cá nhân được khẩu trừ theo quy định của pháp luật. Từ đó biết được quyền lợi của cá nhân trong vấn đề nộp và biết mình có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không, mức khấu trừ đó đã chính xác chưa.
– Thể hiện sự minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ thuế.
– Thể hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước trong việc ghi nhận lại các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ.
– Là thành phần trong hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế (theo phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
– Thể hiện được khoản thuế mà cá nhân được khẩu trừ theo quy định của pháp luật. Từ đó biết được quyền lợi của cá nhân trong vấn đề nộp và biết mình có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không, mức khấu trừ đó đã chính xác chưa.
– Thể hiện sự minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ thuế.
– Thể hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước trong việc ghi nhận lại các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ.
Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân được cấp trong trường hợp nào?
Theo Điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế phải cung cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ, trừ trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập:
– Thu nhập của cá nhân không cư trú.
– Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
– Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.
– Thu nhập từ đầu tư vốn.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.
– Thu nhập từ trúng thưởng.
– Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
– Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).
– Thu nhập của cá nhân không cư trú.
– Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
– Thu nhập từ làm đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp; thu nhập từ hoạt động cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuê tài sản.
– Thu nhập từ đầu tư vốn.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trú.
– Thu nhập từ trúng thưởng.
– Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
– Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác (khấu trừ 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập).
Ngoài ra, cần cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân cho:
– Cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
– Cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
Quy định Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Kể từ ngày 1/7/2022, tất cả doanh nghiệp, tổ chức cá nhân phải chuyển sang sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
– Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử: lập tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khẩu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khẩu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.
Doanh nghiệp, tổ chức không được sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN đặt in, tự in còn tồn kể từ ngày 1/7/2022. Các chúng từ khấu trừ thuế TNCN chưa sử dụng còn tổn doanh nghiệp, tổ chức thực hiện gạch chéo, lưu giữ và kê vào cột xóa bỏ trong kỳ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu CTT25/AC) gửi đến CQT quản lý trực tiếp theo quy định.
– Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử: lập tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khẩu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khẩu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.
Doanh nghiệp, tổ chức không được sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN đặt in, tự in còn tồn kể từ ngày 1/7/2022. Các chúng từ khấu trừ thuế TNCN chưa sử dụng còn tổn doanh nghiệp, tổ chức thực hiện gạch chéo, lưu giữ và kê vào cột xóa bỏ trong kỳ báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN (mẫu CTT25/AC) gửi đến CQT quản lý trực tiếp theo quy định.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHỨNG TỪ
KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐIỆN TỬ FPT
————-&&&————-
STT |
HẠNG MỤC | ĐVT | SỐ LƯỢNG |
FPT.EPIT | THÀNH TIỀN | GHI CHÚ | |
1 | Khởi tạo phần mềm | ||||||
1.1 | Khảo sát, tư vấn, khởi tạo hệ thống phần mềm | Trọn gói | 1 | Miễn phí tư vấn online | Miễn phí tư vấn online | ||
1.2 | Bản quyền phần mềm | năm | 1 | 1,000,000 | 1,000,000 | Trả phí hằng năm | |
2 | Phần mềm FPT.EPIT | ||||||
2.1 | FPC 20 – Phần mềm FPT FPC gói 20 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | 300.000 | 300.000 | – Khách hàng lựa chọn gói phần mềm phù hợp với số lượng tem, vé sử dụng – Các gói phần mềm không giới hạn thời gian sử dụng |
|
2.2 | FPC 50 – Phần mềm FPT FPC gói 50 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | 500.000 | 500.000 | ||
2.3 | FPC 100 – Phần mềm FPT FPC gói 100 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | 800.000 | 800.000 | ||
2.4 | FPC 200 – Phần mềm FPT FPC gói 200 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | 1.400.000 | 1.400.000 | ||
2.5 | FPC 500 – Phần mềm FPT FPC gói 500 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | 3.000.000 | 3.000.000 | ||
2.6 | FPC 1000 – Phần mềm FPT FPC gói 1000 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | 5.000.000 | 5.000.000 | ||
2.7 | FPC 1000 – Phần mềm FPT FPC gói trên 1000 tài liệu chứng từ | Gói | 1 | Liên hệ | Số lượng đăng ký là bội số của 100 | ||
3 | Tích hợp với phần mềm FPT.EPIT | ||||||
3.1 | Theo chuẩn API có sẵn của phần mềm FPT.ePIT | Trọn gói | 1 | 20,000,000 | 20,000,000 | ||
3.2 | Theo nhu cầu đặc biệt của doanh nghiệp | Trọn gói | 1 | Liên hệ trực tiếp | Sẽ báo giá khi liên hệ và khảo sát trực tiếp | ||
4 | Phần mềm ký xác nhận TNCN | ||||||
4.1 | Gói Phần mềm ký 50 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 700.000 | |||
4.2 | Gói Phần mềm ký 100 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 1.300.000 | |||
4.3 | Gói Phần mềm ký 200 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 2.400.000 | |||
4.4 | Gói Phần mềm ký 500 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 5.500.000 | |||
4.5 | Gói Phần mềm ký 1000 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 10.000.000 | |||
4.6 | Gói Phần mềm ký 2000 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 18.000.000 | |||
4.7 | Gói Phần mềm ký 5000 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 | 40.000.000 | |||
4.8 | Gói Phần mềmMAX ký > 10.000 phiếu xác nhận TNCN | Gói | 1 |
Liên hệ trực tiếp |
313/30 Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp
Nghiệp vụ : 089 883 5656
CSKH : 078 983 5656
Đường dây nóng: 091 872 8889
Nghiệp vụ : 089 883 5656
CSKH : 078 983 5656
Đường dây nóng: 091 872 8889